Đề bài. (Câu hỏi của bạn Chanh Lemonade hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho $a,b,c$ là các số thực đôi một khác nhau.
Giải phương trình: $\dfrac{{\left( {b - c} \right)\left( {1 + {a^2}} \right)}}{{x + {a^2}}} + \dfrac{{\left( {c - a} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{x + {b^2}}} + \dfrac{{\left( {a - b} \right)\left( {1 + {c^2}} \right)}}{{x + {c^2}}} = 0$
Giải:
------Cứ mỗi giáo viên tha hóa biến chất thì đâu đó vẫn có những con người tận tâm tận lực và hết lòng vì học sinh------==============Bị chối bỏ, Tôi quyết tâm trở thành người thầy mà tôi chưa bao giờ có được!==============
Lịch sử các nhà toán học
Thứ Hai, 29 tháng 8, 2016
Thứ Năm, 18 tháng 8, 2016
Vẻ đẹp bề ngoài không quan trọng, tâm hồn mới là quý giá
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Phạm Văn Minh hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực không âm $a,b,c$ thỏa mãn $a+b+c=3$.
Tìm giá trị LỚN nhất của biểu thức: ${P = \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + 2\sqrt {ca} }$
Giải:
Cho các số thực không âm $a,b,c$ thỏa mãn $a+b+c=3$.
Tìm giá trị LỚN nhất của biểu thức: ${P = \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + 2\sqrt {ca} }$
Giải:
Ba cách khác nhau cho một bài BĐT.
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Kim Ngân hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực dương $a,b$. Chứng minh rằng: ${\dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {3a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {3b + a} \right)} }} \ge \dfrac{1}{2}}$
Giải:
Cho các số thực dương $a,b$. Chứng minh rằng: ${\dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {3a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {3b + a} \right)} }} \ge \dfrac{1}{2}}$
Giải:
Thứ Bảy, 2 tháng 7, 2016
Thứ Ba, 24 tháng 5, 2016
HPT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Võ Đức hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} y\sqrt {{x^4} + 2{x^2}} + \sqrt {1 - 2y} = 0\\ \sqrt {\left( {2xy - 1} \right)\left( {xy + y} \right)} - \left( {x + 4} \right)y = 1 \end{array} \right. $
Giải:
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} y\sqrt {{x^4} + 2{x^2}} + \sqrt {1 - 2y} = 0\\ \sqrt {\left( {2xy - 1} \right)\left( {xy + y} \right)} - \left( {x + 4} \right)y = 1 \end{array} \right. $
Giải:
Thứ Tư, 18 tháng 5, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Lý Học Đông hỏi trên faccebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn: $a+b+c=1$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
$A = 14\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) + \dfrac{{ab + bc + ca}}{{{a^2}b + {b^2}c + {c^2}a}}$.
Giải:
Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn: $a+b+c=1$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
$A = 14\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) + \dfrac{{ab + bc + ca}}{{{a^2}b + {b^2}c + {c^2}a}}$.
Giải:
Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu 5b đề thi học kỳ II môn Toán 8 - THPT Chuyên Hà Nội Amsterdam)
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $xyz=1$.
Chứng minh rằng: $\dfrac{{{x^2}{y^2}}}{{2{x^2} + {y^2} + 3{x^2}{y^2}}} + \dfrac{{{y^2}{z^2}}}{{2{y^2} + {z^2} + 3{y^2}{z^2}}} + \dfrac{{{z^2}{x^2}}}{{2{z^2} + {x^2} + 3{z^2}{x^2}}} \le \dfrac{1}{2} (\bigstar)$
Giải:
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $xyz=1$.
Chứng minh rằng: $\dfrac{{{x^2}{y^2}}}{{2{x^2} + {y^2} + 3{x^2}{y^2}}} + \dfrac{{{y^2}{z^2}}}{{2{y^2} + {z^2} + 3{y^2}{z^2}}} + \dfrac{{{z^2}{x^2}}}{{2{z^2} + {x^2} + 3{z^2}{x^2}}} \le \dfrac{1}{2} (\bigstar)$
Giải:
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Hoàng Đăng Đức hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho $a,b,c>0$, chứng minh rằng: $\sqrt {\dfrac{a}{{b + c + 2a}}} + \sqrt {\dfrac{b}{{a + c + 2b}}} + \sqrt {\dfrac{c}{{b + a + 2c}}} \le \dfrac{3}{2} (\bigstar)$
Giải:
Cho $a,b,c>0$, chứng minh rằng: $\sqrt {\dfrac{a}{{b + c + 2a}}} + \sqrt {\dfrac{b}{{a + c + 2b}}} + \sqrt {\dfrac{c}{{b + a + 2c}}} \le \dfrac{3}{2} (\bigstar)$
Giải:
BĐT
Đề bài: (Câu 5b đề thi học kỳ II toán 10 - THPT Chuyên Hà Nội Amsterdam)
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $xy+yz+zx=3$.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \dfrac{{yz}}{{{x^3} + 2}} + \dfrac{{zx}}{{{y^3} + 2}} + \dfrac{{xy}}{{{z^3} + 2}}$
Giải:
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $xy+yz+zx=3$.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \dfrac{{yz}}{{{x^3} + 2}} + \dfrac{{zx}}{{{y^3} + 2}} + \dfrac{{xy}}{{{z^3} + 2}}$
Giải:
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Hoàng Thanh Thúy hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $x+y+z=3$.
Chứng minh rằng: $\dfrac{x}{{x + \sqrt {3x + yz} }} + \dfrac{y}{{y + \sqrt {3y + zx} }} + \dfrac{z}{{z + \sqrt {3z + xy} }} \le 1 (\bigstar)$
Giải:
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $x+y+z=3$.
Chứng minh rằng: $\dfrac{x}{{x + \sqrt {3x + yz} }} + \dfrac{y}{{y + \sqrt {3y + zx} }} + \dfrac{z}{{z + \sqrt {3z + xy} }} \le 1 (\bigstar)$
Giải:
Thứ Năm, 21 tháng 4, 2016
HPT
Đề bài: (TRÍCH CÂU 9 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TOÁN 12 SỞ GD&ĐT HÀ NỘI)
Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{x^2}\left( {1 + {y^2}} \right)} - \sqrt {1 + {x^2}} = 1 - xy\\ \left( {2x - 7xy} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 3xy} } \right) = 5 \end{array} \right.$
Giải:
Đọc tiếp
Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{x^2}\left( {1 + {y^2}} \right)} - \sqrt {1 + {x^2}} = 1 - xy\\ \left( {2x - 7xy} \right)\left( {\sqrt {3x - 2} - \sqrt {x + 3xy} } \right) = 5 \end{array} \right.$
Giải:
Oxy
Đề bài: (TRÍCH CÂU 8 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TOÁN 12 SỞ GD&ĐT HÀ NỘI 04/2016)
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy$, cho $\Delta{ABC}$ vuông tại $A$. Gọi $H(5;5)$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $BC$, đường phân giác trong góc $A$ của $\Delta{ABC}$ nằm trên đường thẳng $x-7y+20=0.$ Đường thẳng chứa trung tuyến $AM$ của $\Delta{ABC}$ đi qua điểm $K(-10;5)$. Tìm tọa độ các đỉnh của $\Delta{ABC}$, biết điểm $B$ có tung độ dương.
Giải:
Đọc tiếp
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy$, cho $\Delta{ABC}$ vuông tại $A$. Gọi $H(5;5)$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $BC$, đường phân giác trong góc $A$ của $\Delta{ABC}$ nằm trên đường thẳng $x-7y+20=0.$ Đường thẳng chứa trung tuyến $AM$ của $\Delta{ABC}$ đi qua điểm $K(-10;5)$. Tìm tọa độ các đỉnh của $\Delta{ABC}$, biết điểm $B$ có tung độ dương.
Giải:
Thứ Bảy, 9 tháng 4, 2016
BĐT hay.
Đề bài: (Một bài bất đẳng thức hay)
Cho các số thực không âm $a,b,c$ thỏa mãn: $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$P = a\sqrt {{b^3} + 1} + b\sqrt {{c^3} + 1} + c\sqrt {{a^3} + 1}$
Giải:
Cho các số thực không âm $a,b,c$ thỏa mãn: $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$P = a\sqrt {{b^3} + 1} + b\sqrt {{c^3} + 1} + c\sqrt {{a^3} + 1}$
Giải:
Thứ Tư, 2 tháng 3, 2016
HPT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Mất Trí Nhớ hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 2x - 2 = \sqrt { - {y^2} - 4y - 2} \\ 6x - y - 11 + \sqrt {10 - 4x - 2{x^2}} = 0 \end{array} \right.$
Giải:
Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 2x - 2 = \sqrt { - {y^2} - 4y - 2} \\ 6x - y - 11 + \sqrt {10 - 4x - 2{x^2}} = 0 \end{array} \right.$
Giải:
Thứ Hai, 22 tháng 2, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Nguyễn Hồng Quân hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn: ${a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + 1 \le 3b.$
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{4{b^2}}}{{{{\left( {1 + 2b} \right)}^2}}} + \dfrac{8}{{{{\left( {c + 3} \right)}^2}}}$.
Giải:
Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn: ${a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + 1 \le 3b.$
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \dfrac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{4{b^2}}}{{{{\left( {1 + 2b} \right)}^2}}} + \dfrac{8}{{{{\left( {c + 3} \right)}^2}}}$.
Giải:
Thứ Bảy, 30 tháng 1, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Hà Huy Hoàng hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn: $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{2}{z}.$\
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $T = \dfrac{{x + z}}{{2x - z}} + \dfrac{{y + z}}{{2y - z}}$.
Giải:
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn: $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{2}{z}.$\
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $T = \dfrac{{x + z}}{{2x - z}} + \dfrac{{y + z}}{{2y - z}}$.
Giải:
Thứ Hai, 25 tháng 1, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Trang Nguyen đăng trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn: $\left( {x + y} \right)\left( {y + z} \right)\left( {z + x} \right) = 1.$
Chứng minh rằng: $\dfrac{{\sqrt {{x^2} + xy + {y^2}} }}{{\sqrt {xy} + 1}} + \dfrac{{\sqrt {{y^2} + yz + {z^2}} }}{{\sqrt {yz} + 1}} + \dfrac{{\sqrt {{z^2} + zx + {x^2}} }}{{\sqrt {zx} + 1}} \ge \sqrt 3 (\bigstar).$
Giải:
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn: $\left( {x + y} \right)\left( {y + z} \right)\left( {z + x} \right) = 1.$
Chứng minh rằng: $\dfrac{{\sqrt {{x^2} + xy + {y^2}} }}{{\sqrt {xy} + 1}} + \dfrac{{\sqrt {{y^2} + yz + {z^2}} }}{{\sqrt {yz} + 1}} + \dfrac{{\sqrt {{z^2} + zx + {x^2}} }}{{\sqrt {zx} + 1}} \ge \sqrt 3 (\bigstar).$
Giải:
Thứ Ba, 12 tháng 1, 2016
Dãy số.
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Dieu Linh Tran hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho dãy số $(u_n)$ được xác định bởi: $\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = {u_2} = 0\\ {u_{n + 1}} = \dfrac{{u_n^2 + 2{u_n} - {u_{n - 1}} + 2}}{{{u_{n - 1}} + 1}}\left( {n \ge 2} \right) \end{array} \right.$
Chứng minh rằng: $u_n$ nguyên với mọi $n.$
Giải:
Cho dãy số $(u_n)$ được xác định bởi: $\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = {u_2} = 0\\ {u_{n + 1}} = \dfrac{{u_n^2 + 2{u_n} - {u_{n - 1}} + 2}}{{{u_{n - 1}} + 1}}\left( {n \ge 2} \right) \end{array} \right.$
Chứng minh rằng: $u_n$ nguyên với mọi $n.$
Giải:
Thứ Bảy, 9 tháng 1, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu bất đẳng thức trích trong đề thi HSG Toán 9 - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội)
Cho $\Delta{ABC}$ vuông tại $A,$ có độ dài các cạnh $BC=a, CA=b, AB=c.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
$M = 8{a^2}\left( {\dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}} \right) + \dfrac{{b + c}}{a} + 2016$
Giải:
Cho $\Delta{ABC}$ vuông tại $A,$ có độ dài các cạnh $BC=a, CA=b, AB=c.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
$M = 8{a^2}\left( {\dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}} \right) + \dfrac{{b + c}}{a} + 2016$
Giải:
Thứ Sáu, 8 tháng 1, 2016
HHP
Đề bài: (Câu hỏi của thầy Vũ Ngọc Hòa hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho $\Delta{ABC}$ vuông tại $A,$ có $AH$ là đường cao. $M$ là điểm tùy ý thuộc đoạn $AH(M \neq A,H).$ Gọi $P$ là điểm thuộc $BM$ kéo dài sao cho $CP=CA$ và $Q$ là điểm thuộc $CM$ kéo dài sao cho $BQ=BA, CP \cap BQ = E.$ Chứng minh rằng: $EP=EQ.$
Giải:
Cho $\Delta{ABC}$ vuông tại $A,$ có $AH$ là đường cao. $M$ là điểm tùy ý thuộc đoạn $AH(M \neq A,H).$ Gọi $P$ là điểm thuộc $BM$ kéo dài sao cho $CP=CA$ và $Q$ là điểm thuộc $CM$ kéo dài sao cho $BQ=BA, CP \cap BQ = E.$ Chứng minh rằng: $EP=EQ.$
Giải:
BPT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Mưa Con Đường hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Giải bất phương trình: $4\left( {3x + \sqrt {9{x^2} - 4} } \right) > \dfrac{1}{x} + \dfrac{{9x}}{{{x^2} + 1}}(\bigstar)$
Giải:
Giải bất phương trình: $4\left( {3x + \sqrt {9{x^2} - 4} } \right) > \dfrac{1}{x} + \dfrac{{9x}}{{{x^2} + 1}}(\bigstar)$
Giải:
Thứ Năm, 7 tháng 1, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Mèo Gay Lọ hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Cho trước hai số thực $a,b$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau với $x,y,z$ là các số thực dương tùy ý: $P = \dfrac{{{x^2}}}{{\left( {ay + bz} \right)\left( {az + by} \right)}} + \dfrac{{{y^2}}}{{\left( {az + bx} \right)\left( {ax + bz} \right)}} + \dfrac{{{z^2}}}{{\left( {ax + by} \right)\left( {ay + bz} \right)}}$
Giải:
Cho trước hai số thực $a,b$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau với $x,y,z$ là các số thực dương tùy ý: $P = \dfrac{{{x^2}}}{{\left( {ay + bz} \right)\left( {az + by} \right)}} + \dfrac{{{y^2}}}{{\left( {az + bx} \right)\left( {ax + bz} \right)}} + \dfrac{{{z^2}}}{{\left( {ax + by} \right)\left( {ay + bz} \right)}}$
Giải:
Thứ Tư, 6 tháng 1, 2016
BĐT
Đề bài: (Câu hỏi của bạn Cần Một Bờ Vai hỏi trên facebook Trợ Giúp Toán Học)
Bài 01: Cho $a,b,c$ là ba số thực dương. CMR: $\dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + 8bc} }} + \dfrac{b}{{\sqrt {{b^2} + 8ca} }} + \dfrac{c}{{\sqrt {{c^2} + 8ab} }} \ge 1(\bigstar)$
Bài 02: Cho $a,b,c$ là ba số thực dương thỏa mãn $abc=1$.
CMR: $\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 2\left( {1 + a + b + c} \right)(\clubsuit)$
Giải:
Bài 01: Cho $a,b,c$ là ba số thực dương. CMR: $\dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + 8bc} }} + \dfrac{b}{{\sqrt {{b^2} + 8ca} }} + \dfrac{c}{{\sqrt {{c^2} + 8ab} }} \ge 1(\bigstar)$
Bài 02: Cho $a,b,c$ là ba số thực dương thỏa mãn $abc=1$.
CMR: $\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 2\left( {1 + a + b + c} \right)(\clubsuit)$
Giải:
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)